THỦ TỤC TẶNG, CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


THỦ TỤC TẶNG, CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Đất đai được coi là một trong những loại tài sản đặc biệt nhất, là tư liệu quan trọng trong sản xuất, phát triển kinh tế – xã hội được nhà nước quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy, mặc dù đất đai được ghi nhận là loại tài sản do Nhà nước đại diện sở hữu, người dân có quyền sử dụng nhưng trong quá trình sử dụng, người sử dụng đất vẫn được tự chủ thực hiện các quyền định đoạt đối với đất đai mà mình đã được giao sử dụng như chuyển nhượng, tặng cho, để lại thừa kế, góp vốn,…

Trong các quyền này, quyền tặng cho quyền sử dụng đất nhà cho người khác không chỉ thể hiện ý chí tự định đoạt của người được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà còn thể hiện tính nhân văn cao, đặc biệt là đối với việc tặng cho về quyền sử dụng đất giữa cha mẹ với các con.

1.ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Về mặt nguyên tắc, đối với tài sản là quyền sử dụng nhà đất các cá nhân có thể bằng ý chí, nguyện vọng của mình thực hiện quyền tặng cho đến bất cứ người nào khác, chỉ cần đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật đất đai năm 2013 sau đây:

– Người tặng cho tài sản nhà đất phải là người đã được cơ quan nhà nước công nhận về quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà đất cho họ. Điều này thể hiện qua Giấy chứng nhận về quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với nhà đất được cấp, riêng với trường hợp người tặng cho tài sản họ có được từ nhận thừa kế nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận thì bắt buộc phải đảm bảo đã đủ điều kiện để được công nhận quyền sử dụng nhà đất. 

–  Đối với tài sản là nhà đất tặng cho phải đảm bảo vẫn còn trong thời hạn sử dụng, không có tranh chấp với ai cũng như không nằm trong trường hợp bị kê biên thi hành án.

Tuy nhiên không phải trong tất cả mọi trường hợp họ đều có thể thực hiện việc tặng cho nhà đất đối với người khác. Theo đó, nếu trong trường hợp tài sản tặng cho là nhà đất đặc thù thì ngoài các điều kiện phải đá ứng như đã nêu ở trên, các bên cần đảm bảo các điều kiện như sau:

– Bên nhận tặng cho đối với tài sản là đất trồng lúa bắt buộc phải là những người có tham gia trực tiếp trong sản xuất nông nghiệp.

– Trường hợp muốn được nhận tặng cho đối với nhà đất trong phạm vi khu vực rừng phòng hộ, đặc dụng (Ví dụ: trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phục hồi sinh thái) bắt buộc bên nhận tặng cho phải sinh sống trong phạm vi những khu vực đó.

– Riêng đối với nhà đất Nhà nước giao cho người dân tộc thiểu số theo chính sách hỗ trợ, họ chỉ được phép tặng cho quyền sử dụng nhà đất sau khi đã sử dụng đất đó tối thiểu là 10 năm. 

2.TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TẶNG CHO

heo quy định của Luật đất đai năm 2013, để hoàn tất việc tặng cho quyền sử dụng đất cho con hoặc cho người khác, cần thực hiện thủ tục theo trình tự các bước như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục giao kết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng nhà đất với người nhận tặng cho

Căn cứ theo quy định tại Điều 457 Bộ luật dân sự năm 2015 có thể xác định, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng nhà đất chính là một trong các loại hợp đồng tặng cho tài sản, có bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên, thể hiện ý chí của bên tặng cho là giao quyền sử dụng nhà đất của mình chuyển sang cho bên nhận tặng cho mà không có yêu cầu đền bù, được bên nhận đồng ý nhận.

Tuy nhiên, khác với hợp đồng tặng cho tài sản của một số loại tài sản phổ biến khác, hợp đồng tặng cho về quyền sử dụng nhà đất bắt buộc phải tuân thủ về mặt hình thức là phải được công chứng hoặc chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại ủy ban nhân dân cấp xã (Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013).

Như vậy, để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất từ bố mẹ sang con hoặc sang cho người khác trước tiên bên tặng cho và bên nhận quyền sử dụng nhà đất cần đến tổ chức hành nghề công chứng hoặc đến UBND cấp xã để thực hiện thủ tục công chứng hay chứng thực đối với hợp đồng tặng cho này.

Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký sang tên quyền sử dụng nhà đất cho người được tặng cho tài sản.

Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ- CP

3.DỊCH VỤ CỦA LAP OFFICE

    1. Các công việc LAP OFFICE thay mặt khách hàng thực hiện
  • Tư vấn quy trình, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết
  • Soạn thảo và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên
  • Nhận công văn, kết quả từ các cơ quan
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, kế toán.
    1. LAP OFFICE sẽ hỗ trợ bạn những gì sau khi thành lập?
  • Hỗ trợ, tư vấn bảo hộ nhãn hiệu
  • Tặng một dấu chức danh cho người đại diện theo pháp luật
  • Tư vấn hoạt động miễn phí trong khoảng thời gian là 03 tháng sau khi thành lập công ty
  • Tư vấn hoạt động kế toán
  • Tư vấn thủ tục cho thuê văn phòng, thuê địa điểm đặt đkkd
  • Quan trọng nhất, chúng tôi sẽ luôn có mặt hỗ trợ bạn về pháp lý mỗi khi bạn cần trong quá trình xây dựng và phát triển doanh nghiệp!

​​​​​​​4.THÔNG TIN LIÊN HỆ HỖ TRỢ

Địa chỉ văn phòng: V11-B09 KĐT An Hưng, Phường La Khê, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam


Bình luận Facebook:

0978950015