THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP


THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

Nội dung chi tiết thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập là người đứng ra sáng lập góp vốn thành lập lên công ty. Cụ thể, theo Khoản 4 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần .

Lưu ý:

Nếu theo quy định trước ngày 10/10/2018, công ty phải làm thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập trong các trường hợp sau:

– Cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua;

– Cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho cá nhân / tổ chức khác, bao gồm cả trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác;

– Cổ đông sáng lập tặng cho, thừa kế cổ phần.

Thì hiện nay( từ ngày 10/10/2018), thủ tục thông báo thay đổi cổ đông sáng lập chỉ thực hiện khi cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty và bị xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty. 

Khi đó, công ty phải nhanh chóng thực hiện thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.

>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Thành phần gồm có:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Mẫu tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

2. Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;

– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp. Mẫu tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Công ty sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính để được giải quyết.

Thời hạn giải quyết thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

VẬY TRONG QUÁ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ, T2S SẼ THỰC HIỆN NHỮNG CÔNG VIỆC GÌ?

–  Tư vấn quy trình, thủ tục

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu;

– Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên

– Nhận công văn từ cơ quan thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đã thay đổi tên công ty;

– Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi tên công ty;

THÔNG TIN LIÊN HỆ HỖ TRỢ THỦ TỤC THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP

  • Địa chỉ văn phòng: V11-B09 KĐT An Hưng, Phường La Khê, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Hotline: 0978950015
  • Email yêu cầu: lapoffices@gmail.com

Bình luận Facebook:

0978950015